1. Thời hạn đăng kiểm xe ô tô mới nhất 2024
Theo quy định mới nhất về thời hạn đăng kiểm xe ô tô, xe con không kinh doanh vận tải, chu kỳ đăng kiểm lần đầu là 30 tháng. Sau đó, cứ mỗi 18 tháng 1 lần. Khi đủ 7 năm kể từ ngày sản xuất, chu kỳ đăng kiểm sẽ rút ngắn còn 12 tháng. Nếu xe có tuổi thọ hơn 12 năm kể từ ngày sản xuất thì chu kỳ giảm còn 6 tháng một lần. Quy trình đăng kiểm xe ô tô bao gồm các bước sau:
· Nộp hồ sơ: Hồ sơ đăng kiểm xe bao gồm: đăng ký xe, đăng kiểm xe cũ, bảo hiểm trách nhiệm dân sự, tờ khai, đóng phí kiểm định xe cơ giới và lệ phí cấp chứng nhận. Đối với xe hơi, phí kiểm định là 240.000 đông và lệ phí cấp chứng nhận là 50.000 đồng.
· Chờ kiểm tra xe: Trường hợp xe có vấn đề và không đạt yêu cầu, nhân viên đăng kiểm sẽ đọc biển số để lái xe mang đi sửa, sau đó quay lại tiến hành đăng kiểm xe. Do đó, bạn nên kiểm tra bảo dưỡng xe trước khi đăng kiểm. Nếu không có vấn đề phát sinh, thời gian khám chỉ mất khoảng 5 – 10 phút.
· Đóng phí bảo trì đường bộ: Nếu xe đáp ứng được các tiêu chuẩn đăng kiểm, nhân viên đăng kiểm sẽ theo thứ tự đọc biển số xe để lái xe đóng phí bảo trì đường bộ.
· Dán tem đăng kiểm mới: Khi đã hoàn tất các thủ tục trên, bạn có thể ra xe chờ dán tem đăng kiểm mới, nhận hồ sơ và có thể về nhà.
2. Thủ tục và các quy định đăng kiểm xe ô tô
Theo quy định của Luật giao thông đường bộ, xe ô tô đúng kiểu được phép tham gia giao thông phải đảm bảo các quy định về chất lượng, an toàn kỹ thuật, bảo vệ môi trường, được Bộ Giao thông vận tải cấp phép. Do đó, khi đăng kiểm bạn cần chuẩn bị các hồ sơ như:
· 3 Bản chứng minh nhân dân chủ xe photo (đem theo bản chính).
· 3 Bản hộ khẩu chủ xe (đem theo bản chính).
· Tờ khai công an về đăng ký xe 2 bản chính theo mẫu quy định.
· Cà số khung, số máy, tờ khai thuế trước bạ theo mẫu quy định.
· 1 Bản chính bảo hiểm trách nhiệm dân sự.
Sau khi chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ trên, bạn sẽ đưa xe đến trạm đăng kiểm được Bộ Giao thông vận tải cấp phép. Đồng thời, bạn cần nộp thêm các giấy tờ sau:
· Bán chính đăng ký xe hoặc một trong những giấy tờ còn hiệu lực, bao gồm: Bản sao đăng ký xe có xác nhận của ngân hàng đang cầm giữ, bảo sao đăng kts xe có xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính, giấy hẹn đăng ký xe.
· Giấy tờ chứng minh nguồn gốc xe gồm các giấy tờ sau: Bảo sao phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với các loại xe sản xuất và lắp ráp trong nước; bản sao chứng thực quyết định tịch thu bán đấu giá của cấp có thẩm quyền có chứng thực đối với xe tịch thu bán đấu giá; bản sao quyết định thanh lý có chứng thực đối với xe của lực lượng quốc phòng; bản sao quyết định bán xe dự trữ quốc gia có chứng thực.
· Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cải tạo đối với các loại xe mới cải tạo.
· Bản chính giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe còn hiệu lực. Các thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ website quản lý thiết bị giám sát hành trình đối với loại xe thuộc đối tượng cần phải lắp thiết bị giám sát hành trình.
3. Biểu phí đăng kiểm xe ô tô
Căn cứ vào Biểu giá dịch vụ ban hành kèm theo Thông tư 238/2016/TT-BTC, mức biểu phí kiểm định (đồng) đối với xe cơ giới đang lưu hành như sau:
Loại phương tiện
|
Phí kiểm định
|
Lệ phí cấp chứng nhận
|
Xe tải có trọng tải lớn hơn 20 tấn & ô tô chuyên dụng
|
560.000
|
50.000
|
Xe tải có trọng tải nhỏ hơn 20 tấn & ô tô chuyên dụng
|
350.000
|
50.000
|
Ô tô tải có trọng tải từ 2 đến 7 tấn
|
320.000
|
50.000
|
Ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn 2 tấn
|
328.000
|
50.000
|
Máy kéo bông sen, công nông…
|
180.000
|
50.000
|
Rơ-moóc/sơmi rơ-moóc
|
180.000
|
50.000
|
Xe khách trên 40 chỗ, xe bus
|
350.000
|
50.000
|
Xe khách có số lượng ghế từ 25 – 40 chỗ
|
320.000
|
50.000
|
Xe khách có số lượng ghế từ 10 – 24 chỗ
|
280.000
|
100.000
|
Xe khách có số lượng ghế dưới 10 chỗ
|
240.000
|
50.000
|
Xe cứu thương
|
240.000
|
50.000
|
Kiểm định tạm thời (Tính theo % giá trị phí của xe tương tự)
|
100%
|
70%
|
4. Mức phạt khi không đăng kiểm xe ô tô
Căn cứ vào điểm C khoản 4, điểm E khoản 5, điểm C khoản 6 Điều 16, điểm B khoản 8, điểm C khoản 9 Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, mức xử phạt khi quá hạn đăng kiểm xe ô tô như sau:
Thời gian quá hạn
|
Mức phạt đối với người điều khiển xe
|
Mức phạt với chủ xe
|
Dưới 1 tháng
|
Từ 2 – 3 triệu đồng
|
– Từ 4 – 6 triệu đồng đối với cá nhân- Từ 8 – 12 triệu đồng đối với tổ chức
|
Tước Giấy phép lái xe từ 1 – 3 tháng
|
Trên 1 tháng
|
Từ 4 – 6 triệu đồng
|
– Từ 6 – 8 triệu đồng đối với cá nhân- Từ 12 – 16 triệu đồng đối với tổ chức
|
Tước Giấy phép lái xe từ 1 – 3 tháng
|
Lưu ý: Nếu chủ xe là người điều khiển xe thì mức phạt tiền sẽ áp dụng như đối với chủ xe, đồng thời chủ xe cũng sẽ bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 1 – 3 tháng.
|
5. Các trường hợp bị từ chối đăng kiểm
Bên cạnh việc chuẩn bị các giấy tờ và đáp ứng đủ tiêu chuẩn để lưu thông, bạn cần phải lưu ý một số điều sau đây:
· Không lắp thêm hoặc độ đèn ô tô.
· Xe ô tô chưa đóng phạt nguội do vi phạm giao thông.
· Không lắp thêm ghế phụ đối với xe Van.
· Không lắp camera hành trình đối với loại xe kinh doanh vận tải.
· Không nên thay đổi kết cấu xe.
· Không lắp thêm cản trước, sau và giá nóc.
· Không dán decal kín xe.
Trên đây là những thông tin về quy trình, thời hạn cũng như quy định đăng kiểm xe ô tô mới nhất. Sẽ không quá khó khăn nếu bạn bảo dưỡng và chuẩn bị đầy đủ giấy tờ hồ sơ. Hy vọng rằng bài viết trên sẽ giúp bạn giải đáp các thắc mắc liên quan đến việc đăng kiểm ô tô và chúc bạn thành công.
Nguồn: momo.vn